Zinnat 500mg hộp 10 viên thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng
Thành phần: Zinnat viên 125mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 125mg.Zinnat viên 250mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 250mg.Zinnat viên 500mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 500mg.Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Sodium type A; Sodium Lauryl Sulphate; Hydrogenated Vegetable Oil; Colloidal Sillicon Dioxide; Hypromellose; Propylene Glycol; Methyl parahydroxybenzoate; Propyl parahydroxybenzoate và Opaspray M-1 -7120 J.
Công dụng: ZINNAT là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với ZINNAT sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Các đặc điểm dược học, Dược lực học).Chỉ định gồm:- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.Cefuroxime cũng có ở dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.Khi thích hợp, ZINNAT có hiệu quả khi sử dụng tiếp theo sau điều trị khởi đầu bằng ZINACEF (cefuroxime natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Thành phần
Zinnat viên 125mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 125mg.
Bạn đang xem: Thuốc zinnat 500mg giá bao nhiêu
Zinnat viên 250mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 250mg.
Zinnat viên 500mg: Mỗi viên chứa Cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) 500mg.
Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Sodium type A; Sodium Lauryl Sulphate; Hydrogenated Vegetable Oil; Colloidal Sillicon Dioxide; Hypromellose; Propylene Glycol; Methyl parahydroxybenzoate; Propyl parahydroxybenzoate và Opaspray M-1 -7120 J.
Công dụng (Chỉ định)
ZINNAT là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với ZINNAT sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Các đặc điểm dược học, Dược lực học).
Chỉ định gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cefuroxime cũng có ở dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Khi thích hợp, ZINNAT có hiệu quả khi sử dụng tiếp theo sau điều trị khởi đầu bằng ZINACEF (cefuroxime natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống ZINNAT sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125mg x 2 lân/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận-bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày |
Điều trị tiếp nối
Viêm phổi:
1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:
750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày. Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trẻ em
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 125mg (1 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250 mg/ngày. Xem thêm: Bảng Bổ Trợ Katarina Mùa 7 Bản 6, Bảng Bổ Trợ Katarina Mùa 7 |
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn | 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày. |
Viên nén ZINNAT không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống ZINNAT hỗn dịch.
Không có kinh nghiêm dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Suy thận
Cefuroxime chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).
Độ thanh thải Creatinine | T1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
>30ml/phút | 1.4 - 2.4 | Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày) |
10 - 29ml/phút | 4.6 | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ |
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác. Cũng như những kháng sinh khác, dùng ZINNAT có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Heixheimer sau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của ZINNAT đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Bonolia burgdorferi.
Nên cho bệnh nhân biết rằng phản ứng này là phổ biến do việc điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxime natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những tác dụng không mong muốn do ZINNAT nói chung nhẹ và thoáng qua.
Các phân loại tần suất tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do phần lớn số liệu phù hợp không có sẵn (như những nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến ZINNAT có thể khác nhau tuy thuộc chỉ định.
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1.000) được xác định chủ yếu từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện:
Rất phổ biến: >1/10
Phổ biến: > 1/100 đến 1/1.000 đến 1/10.000 đến Liều lượng và Cách dùng). Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, ít nhất 60% tổng lượng cefuroxime có trong cơ thể khi bắt đầu thẩm phân sẽ bị thải trừ trong suốt giai đoạn thẩm phân kéo dài 4 tiếng. Vì vậy, nên uống thêm một liều đơn Cefuroxime sau khi kết thúc thẩm phân máu.
Đặc điểm
ZINNAT viên 125mg: viên nén bao film, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc "GXES5" và một mặt trơn.
ZINNAT viên 250mg: viên nén bao film, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc "GXES7" và một mặt trơn.
ZINNAT viên 500mg: viên nén bao film, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc "GXEG2" và một mặt trơn.
Zinnat 500mg hộp 10 viên thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, mời bạn đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn trực tiếp. Xem địa chỉ 210 Nhà thuốc An Khang
Số điện thoại *